Mô hình OSI
- progtips4devs
- Feb 24, 2017
- 4 min read
Mô hình OSI (Open Systems Interconnection Reference Model, viết ngắn là OSI Model hoặc OSI Reference Model) - tạm dịch là Mô hình tham chiếu kết nối các hệ thống mở - là một thiết kế dựa vào nguyên lý tầng cấp, lý giải một cách trừu tượng kỹ thuật kết nối truyền thông giữa các máy vi tính và thiết kế giao thức mạng giữa chúng. Mô hình này được phát triển thành một phần trong kế hoạch Kết nối các hệ thống mở (Open Systems Interconnection) do ISO và IUT-T khởi xướng. Nó còn được gọi là Mô hình bảy tầng của OSI. (Nguồn: Wikipedia)

Câu hỏi: Thứ tự các tầng trong mô hình OSI?
Trả lời: Tiếng Anh: xem hình trên Tiếng Việt: Vật Lý < Liên kết dữ liệu < mạng < Giao vận < Phiên < Trình diễn < Ứng dụng
Câu hỏi: Nhiệm vụ của tầng ứng dụng làm gì?
Trả lời:
Cung cấp các phương tiện để người sử dụng có thể truy nhập được vào môi trường OSI, đồng thời cung cấp các dịch vụ thông tin phân tán.
Tầng này đóng vai trò như cửa sổ dành cho hoạt động xử lý các trình ứng dụng nhằm truy nhập các dịch vụ mạng. Nó biểu diễn những dịch vụ hỗ trợ trực tiếp các ứng dụng người dùng, chẳng hạn như phần mềm chuyển tin, truy nhập cơ sở dữ liệu và email.
Xử lý truy nhập mạng chung, kiểm soát lỗi và phục hồi lỗi.
Câu hỏi: Giao thức nào hoạt động ở tầng Application?
Trả lời: Telnet, FTP, SMTP (Client email), HTTP hoạt động ở tầng Application.
Câu hỏi: Tầng Presentation (Tầng trình diễn) làm công việc gì?
Trả lời: Định dạng dữ liệu cần trình bày cho tầng Application. Tầng này cung cấp:
Dịch mã ký tự: ví dụ: ASCII thành EBCDIC.
Chuyển đổi dữ liệu: thứ tự bit, CR-CR/LF, điểm nổi nguyên, v.v..
Nén dữ liệu: giảm số lượng bit cần được truyền trên mạng.
Mã hóa dữ liệu: mã hóa dữ liệu cho mục đích bảo mật. Ví dụ: mã hóa mật khẩu.
Câu hỏi: Đơn vị dữ liệu ở tầng Presentation có tên là gì?
Trả lời: Data
Câu hỏi: Tầng Session (Tầng phiên) làm nhiệm vụ gì?
Trả lời:
Thiết lập, duy trì và kết thúc giao tiếp với các thiết bị nhận.
Thiết lập, bảo trì và kết thúc phiên: cho phép ứng dụng trên các máy khác nhau thiết lập, sử dụng, ngắt kết nối.
Hỗ trợ phiên: thực hiện chức năng hộ trợ giao tiếp: bảo mật, nhận dạng tên, đăng nhập...
Câu hỏi: Nhiệm vụ của tầng Transport (Tầng giao vận) là gì?
Trả lời:
Kiểm soát dòng dữ liệu, bảo đảm gói tin được gửi thành công, không có mất mát hay trùng lắp
Kiểm tra lỗi, khôi phục dữ liệu
Câu hỏi: Giao thức nào hoạt động ở tầng Transport?
Trả lời: TCP, UDP
Câu hỏi: Đơn vị dữ liệu ở tầng Transport được gọi là gì?
Trả lời: Segment
Câu hỏi: Tầng Network hay Tầng mạng có chức năng gì?
Trả lời:
Kiểm soát hoạt động của mạng, quyết định chọn đường mạng vật lý nào tùy vào điều kiện mạng, mức độ ưu tiên của dịch vụ...
Chức năng định tuyến
Điều khiển lưu lượng mạng con.
Phân mảnh: chia nhỏ để gửi trên đường truyền và hợp lại tại trạm đích.
Ánh xạ địa chỉ vật lý logic: dịch địa chỉ hoặc tên logic thành địa chỉ vật lý.
Tính toán việc sử dụng mạng con.
Câu hỏi: Giao thức hoạt động ở tầng Network là gì?
Trả lời: Giao thức IP
Câu hỏi: Đơn vị dữ liệu ở tầng Network có tên là gì?
Trả lời: Packet
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của tầng Datalink - Tầng liên kết dữ liệu.
Trả lời:
Định dạng dữ liệu vào frame, thêm vào header chứa địa chỉ vật lý bên nhận.
Chia thành 2 lớp con:
Điều khiển logic liên kết (LLC): Quản lý các khung cho các lớp trên và dưới, Kiểm soát lỗi, Điều khiển luồng.
Kiểm soát truy cập Media (MAC): mang địa chỉ vật lý của mỗi thiết bị trên mạng.
Câu hỏi: đơn vị dữ liệu ở tầng Datalink có tên là gì?
Trả lời: Frame
Câu hỏi: Nêu đặc điểm của tầng Vật lý.
Trả lời:
Tầng vật lý liên quan đến truyền dòng các bit giữa các máy với nhau bằng đường truyền vật lý. Tầng này liên kết các giao diện hàm cơ, quang và điện với cáp. Ngoài ra nó cũng chuyển tải những tín hiệu truyền dữ liệu do các tầng ở trên tạo ra.
Việc thiết kế phải bảo đảm nếu bên phát gửi bít 1 thì bên thu cũng phải nhận bít 1 chứ không phải bít 0
Tầng này phải quy định rõ mức điện áp biểu diễn dữ liệu 1 và 0 là bao nhiêu von trong vòng bao nhiêu giây
Chiều truyền tin là 1 hay 2 chiều, cách thức kết nối và huỷ bỏ kết nối
Định nghĩa cách kết nối cáp với card mạng: bộ nối có bao nhiêu chân, chức năng của mỗi chân
Tóm lại: Thiết kế tầng vật lý phải giải quyết các vấn đề ghép nối cơ, điện, tạo ra các hàm, thủ tục để truy nhập đường truyền, đường truyền các bít.
Câu hỏi: Khi kết nối máy tính từ nhà vào ISP thông qua đường dây điện thoại, tín hiệu trên đường điện về thoại sẽ thuộc tầng?
Trả lời: Tầng Vật lý
Câu hỏi: Đơn vị dữ liệu ở tầng Vật lý là?
Trả lời: Bit
Câu hỏi: Trình tự đóng gói dữ liệu khi truyền từ máy này đến máy khác?
Trả lời: Data, segment, packet, frame, bit
Câu hỏi: Trong mô hình Internet, chuẩn UNICODE (cho việc mã hoá các ký tự) sẽ nằm ở tầng?
Trả lời: Ứng dụng
Câu hỏi: Theo mô hình OSI, định dạng ảnh JPG nằm ở tầng?
Trả lời: Tầng Presentation
Câu hỏi: Trong mô hình OSI, tầng nào thực hiện việc chọn đường và chuyển tiếp thông tin?
Trả lời: Tầng Network
Câu hỏi: Kiểm soát lỗi và kiểm soát luồng dữ liệu được thực hiện bởi :
Trả lời: Tầng liên kết dữ liệu
** Tham khảo ** Cái nhìn đơn giản về mô hình OSI Kiến trúc phân tầng và mô hình OSI
Comments